Tổng hợp 24 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không và hướng dẫn trả lời

Tổng hợp 24 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không và hướng dẫn trả lời

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không dưới đây sẽ giúp bạn chuẩn bị những kiến thức cần thiết để vượt qua những bài phỏng vấn, khi bạn đã có được bằng lái máy bay và sẵn sàng để đi xin việc. Điều bắt buộc là bạn dành thời gian để thực hành câu trả lời cùng với thái độ tự tin và chuyên nghiệp. Do tính cạnh tranh của ngành hàng không, các nhà tuyển dụng đang tìm kiếm các phi công có kỹ năng tốt và khả năng ứng biến, đối phó nhanh với những tình huống phát sinh trên chuyến bay. Nếu bạn đã sẵn sàng để bay trên bầu trời, hãy tham khảo những câu hỏi phỏng vấn thông thường dưới đây.

1. Một số từ vựng hỗ trợ trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không 

Để có thể chuẩn bị cho buổi phỏng vấn ứng tuyển ngành hàng không tốt nhất. Bạn cần phải nắm được một số từ và cụm từ liên quan tới ngành Hàng Không cũng như vị trí bạn muốn ứng tuyển. Từ đó ứng dụng để nêu bật những thế mạnh và ưu điểm của bản thân, tạo ấn tượng cho nhà tuyển dụng.

Take offđộng từ chỉ hoạt động cất cánh của máy bay
Landhoạt động hạ cánh của máy bay
Conveyor beltbăng chuyền hành lý tại sân bay
Captain / Pilotphi công
Flight attendanttiếp viên hàng không
Seatghế ngồi, chỗ ngồi
Departkhởi hành
Departure datengày khởi hành
Arriveđến nơi
Aislelối đi ở giữa trên máy bay
Airlinehãng hàng không
Arrivalscửa đến sân bay
Boardlên máy bay
Boarding timethời gian được phép lên máy bay
Bookđặt vé
Business classkhoang thương gia
Carry onhành lý xách tay
Customskhu vực kiểm tra an ninh
Delayedhoãn chuyến bay
Departureskhu vực khởi hành  nơi hành khách đợi để lên máy bay
Economy classhạng phổ thông
First classkhoang hạng nhất
Fragilehàng hóa dễ vỡ
Identificationgiấy tờ tùy thân
Long-haul flightchuyến bay thẳng trong thời gian dài
Stopoverchặng dừng chân
Travel agentđại lý du lịch
Visagiấy thông hành
On timeđúng giờ
One wayvé một chiều

2. Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không thường gặp

  • Describe a situation where you persuade others to listen to your way.

Mô tả một tình huống mà bạn thuyết phục người khác nghe theo cách làm của bạn.

  • Give me some examples and convince me that you can adapt to various people, situations, and different environments.

Đưa ra các ví dụ và  thuyết phục tôi rằng bạn có thể thích ứng với nhiều người, nhiều tình huống và các môi trường khác nhau.

  • Describe the project you were responsible for starting. What did you do? How did it work?

Mô tả dự án bạn chịu trách nhiệm bắt đầu. Bạn đã làm gì? Làm thế nào để nó hoạt động hiệu quả?

  • When do you find that there are some things you disagree with your boss? How did you approach him and what was the result?

Khi nào bạn thấy rằng có một số điều bạn không đồng ý với sếp? Bạn đã tiếp cận anh ta như thế nào và kết quả là gì?

  • Give me an example when you had to manage multiple projects at the same time. How did you prioritize them?

Hãy cho tôi một ví dụ khi bạn phải quản lý nhiều dự án cùng một lúc. Bạn đặt ưu tiên cho những vấn đề đó như thế nào?

  • What problem did you encounter and how to deal with it?

Bạn đã gặp phải vấn đề gì lớn và bạn đối phó với nó như thế nào?

  • Describe the relationship that should exist between a supervisor and subordinates?

Mô tả mối quan hệ giữa giám sát viên và cấp dưới?

  • What is the process for take-off?

Quy trình cất cánh là gì?

  • What is the process for landing?

Quy trình hạ cánh là gì?

  • How would you resolve an emergency during the flight?

Bạn giải quyết trường hợp khẩn cấp xảy ra trong chuyến bay như thế nào?

  • How would you modify a flight path?

Bạn sẽ thay đổi đường bay như thế nào?

  • What is the SALR in meteorology?

SALR trong khí tượng học là gì?

  • When should you increase your final reserve fuel to 45 minutes?

Khi nào bạn nên tăng lượng nhiên liệu dự trữ cuối cùng lên 45 phút?

  • Give me an example of a situation you have faced when the “pressure was on”. What happened? How did you handle it?

Hãy cho tôi một ví dụ về một tình huống mà bạn phải đối mặt với áp lưc. Chuyện gì đã xảy ra? Bạn đã giải quyết nó như thế nào?

  • Can you define V1?

Bạn có thể định nghĩa V1 không?

  • Can you define balanced field length?

Bạn có thể xác định độ dài cân bằng đường băng?

  • Can you define SOPs?

Bạn có thể định nghĩa SOPs

  • Have you ever broken an SOP? If so, why and when?

Bạn đã bao giờ làm hỏng một SOP? Nếu có, tại sao và khi nào?

Đừng bỏ qua: Học viên Level 3 -từ mất phương hướng tới công việc trong mơ tại hãng hàng không top đầu Qatar Airways 

  • Have you ever flown with mechanical problems? If so, how did you handle it?

Bạn đã bao giờ bay với các vấn đề cơ khí? Nếu có, bạn đã giải quyết nó như thế nào?

  • What would you do if you lost an engine during take off?

Bạn sẽ làm gì nếu mất một động cơ trong khi cất cánh?

  • Give me an example of a situation when you disagreed with someone on the job. What were your options for settling it? Why did you choose the option you did?

Hãy cho tôi một ví dụ về một tình huống khi bạn không đồng ý với ai đó trong công việc. Các cách để bạn giải quyết tình huống là gì? Tại sao bạn chọn cách giải quyết đó?

  • Give me an example of a decision you had to make quickly or under pressure. How did you approach and make it work ?

Hãy cho tôi một ví dụ về một quyết định mà bạn phải đưa ra một cách nhanh chóng hoặc dưới áp lực. Làm thế nào bạn tiếp cận và khiến nó hoạt động hiệu quả?

  • Tell me about the time period when you had to go above and beyond the call of duty in order to get a job done.

Nói cho tôi biết về khoảng thời gian khi bạn phải làm quá nhiệm vụ của mình để hoàn thành công việc.

  • Give me an example of an important goal that you had set out in the past and tell me about your success in achieving it.

Hãy cho tôi một ví dụ về một mục tiêu quan trọng mà bạn đã đặt ra trong quá khứ và cho tôi biết về việc bạn thành công đạt được nó.

3. Cách trả lời một số câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không

Dù bạn phỏng vấn ở vị trí nào, cũng sẽ có những câu hỏi thường gặp như giới thiệu bản thân, điểm mạnh, điểm yếu,.. Bạn hãy chuẩn bị trước những câu hỏi này. (Tham khảo 4 bước trong cấu trúc phỏng vấn chinh phục nhà tuyển dụng )

Tuy nhiên, trong buổi phỏng vấn tiếng Anh tiếp viên hàng không nói riêng. Bạn cần lưu ý các câu hỏi và cách trả lời như sau:

  • As an Airport ground staff position, please tell me about yourself? (Hãy giới thiệu về bạn.)

Đây là câu hỏi tưởng dễ mà khó, có thể vì bạn không biết nên bắt đầu từ đâu, và giới thiệu những gì về bản thân. Do vậy trước tiên, bạn cần nói đến những thành tựu đã đạt được trong công việc, nêu bật những ưu điểm và nó giúp ích như thế nào cho vị trí công việc mới. Tiếp theo, bạn hãy nói tại sao bạn cảm thấy bản thân phù hợp với công ty, và vị trí này. Những tính cách bạn cần nhấn mạnh là sự cẩn thận, trách nhiệm và đầu óc tổ chức, sắp xếp tốt. 

  • Where do you see yourself in 5 years? What are your career goals? (Bạn nghĩ rằng mình sẽ ở đâu trong 5 năm tới?/ Mục tiêu sự nghiệp của bạn là gì?) 

Câu hỏi này đặt trọng tâm vào mục tiêu nghề nghiệp bạn đề ra, cũng như tham vọng của bạn trong sự nghiệp, cách bạn đạt được mục tiêu đó. Hãy nếu định hướng cũng như cách bạn sẽ thực hiện để đạt được mục tiêu đó.

Gợi ý trả lời: “In five years later, I would like to become an airport ground staff duties manager. I also want to become the expert that my colleagues rely upon. To make it come true, I’ll fully prepare to take on any greater responsibilities which might be presented in the long term. For instance, here is what I’m doing to prepare myself…” – Trong vòng 5 năm tới, tôi muốn trở thành Quản lý nhiệm vụ mặt đất. Tôi cũng muốn trở thành một chuyên gia các đồng nghiệp có thể dựa vào. Để đạt được mục tiêu đó, tôi sẽ chuẩn bị đầy đủ để đảm nhiệm những trách nhiệm lớn hơn trong tương lai. Ví dụ, đây là những điều tôi đang làm để chuẩn bị cho mình…

  • What is the most difficult situation you have had to face and how did you tackle it? (Tình huống khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt là gì, và bạn đã giải quyết nó như thế nào?)

Câu hỏi này nhà tuyển dụng muốn biết định nghĩa, giới hạn của bạn về “khó khăn”, và tính logic trong giải quyết vấn đề của bạn. Hãy chọn những tình huống mà bạn không phải là nguyên nhân gây ra sự việc, giải thích ngắn gọn, dễ hiểu, nổi bật điểm mạnh của bạn trong đối phó với tình huống đó. 

  • Tell me about your ability to work under pressure? (Hãy nói cho tôi nghe về khả năng làm việc dưới áp lực của bạn?)

Là một công việc có cường độ cao, liên quan đến tính mạng của hành khách, việc chịu đựng được áp lực công việc của nhân viên sân bay là vô cùng cần thiết. Bạn nên đưa ra một ví dụ làm dẫn chứng cho câu trả lời của mình. Nếu bạn chưa có kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương đương, một ví dụ khác có liên quan trong phạm vi công việc vẫn sẽ được đánh giá cao 

Không thể bỏ lỡ:

  • What particular experience do you have being an Airline Ground Staff Crew Member? (Bạn có kinh nghiệm gì ở vị trí nhân viên thuộc tổ nhân viên mặt đất?)

Bạn hãy nói chi tiết hơn về công việc trước đây của bạn. Nếu bạn chưa có kinh nghiệm, hãy chọn những kinh nghiệm liên quan nhất có thể. Bên cạnh đó, những sáng kiến, đóng góp tích cực, thành tựu của bạn cũng cần được nhấn mạnh trong câu trả lời. 

Gợi ý trả lời: I have around 4 years of experience working as an Airline ground staff crew member. In fact, I have been working around aircraft for 6 years since I was an intern. I graduated from (mention your airline ground staff training and certification). I was also recognized at (insert airline) for (notable achievement). – Tôi có khoảng 4 năm kinh nghiệm làm nhân viên phi hành đoàn mặt đất. Thực tế, tôi đã làm việc xung quanh máy bay trong 6 năm, từ khi tôi mới chỉ là một thực tập sinh. Tôi tốt nghiệp (đề cập đến đào tạo và chứng nhận nhân viên mặt đất của bạn). Tôi cũng được công nhận tại ( hãng hàng không) cho (thành tích đáng chú ý).

  • What have you done to expand your knowledge within the field of Airline Ground Staffing? (Bạn đã làm gì để mở rộng vốn kiến thức trong lĩnh vực nhân viên mặt đất?) 

Bạn nên đề cập đa dạng các hoạt động trong đó bao gồm của việc chuyển đổi công việc, coi đó như một bước tiến của bản thân. Nhà tuyển dụng luôn tìm kiếm những ứng viên ham học hỏi, có động lực, quản lý bản thân tốt. 

Gợi ý trả lời: In my opinion, every mistake is a lesson, and everyone needs to learn from them. I always try to understand better about my mistakes by consulting with my seniors and other experienced persons. Recently, I took part in a course, which is about personal development and managerial skills improvement. I believe that would be very useful here. – Theo tôi, mỗi sai lầm là một bài học, và mọi người cần học hỏi từ những bài học đó. Tôi luôn cố gắng để hiểu rõ hơn về những sai lầm của mình bằng cách tham khảo ý kiến của các tiền bối hoặc những người có kinh nghiệm. Gần đây, tôi tham gia một khóa học về phát triển cá nhân và cải thiện kỹ năng quản lý. Tôi tin rằng nó sẽ rất hữu ích cho lĩnh vực tôi đang làm việc.

Trên đây là những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không mà bạn có thể tham khảo để rút kinh nghiệm hoặc giúp cho bản thân cảm thấy tự tin để vượt qua vòng phỏng vấn đầy cam go. Chúc các bạn thành công!


Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *