Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH NHÂN SỰ QUAN TRỌNG – UPDATE 2022-2025

TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH NHÂN SỰ QUAN TRỌNG – UPDATE 2022-2025

Quản lý nguồn nhân lực (HRM) là một thuật ngữ chung cho tất cả các hệ thống chính thức được tạo ra để giúp quản lý nhân viên và các bên liên quan khác trong một công ty. Quản lý nguồn nhân lực được giao nhiệm vụ với ba chức năng chính, đó là tuyển dụng và đãi ngộ nhân viên và chỉ định công việc. Lý tưởng nhất, vai trò của HRM là tìm ra cách tốt nhất để tăng năng suất của tổ chức thông qua các nhân viên của tổ chức. Mặc dù tốc độ thay đổi ngày càng tăng trong thế giới doanh nghiệp, vai trò của HRM cũng không thay đổi đáng kể. Hãy cùng Impactus tham khảo thêm những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị nhân sự để giúp bạn ứng dụng tốt hơn trong công việc và học tập.

1. Thuật ngữ tiếng Anh về các vị trí chức vụ dùng trong ngành nhân sự

Human resourcesNgành nhân sự
PersonnelNhân sự / bộ phận nhân sự
Department / Room / DivisionBộ phận
Head of the departmentTrưởng phòng
DirectorGiám đốc / trưởng bộ phận
HR managerTrưởng phòng nhân sự
Staff / EmployeeNhân viên văn phòng
Personnel officerNhân viên nhân sự
InternNhân viên thực tập
TraineeNhân viên thử việc
ExecutiveChuyên viên
GraduateSinh viên mới ra trường
Career employeeNhân viên biên chế
Daily workerCông nhân làm theo công nhật
Contractual employeeNhân viên hợp đồng
Self- employed workersNhân viên tự do
Former employeeCựu nhân viên
Colleague / PeersĐồng nghiệp
Administrator cadre / High-rank cadreCán bộ quản trị cấp cao
LeadingLãnh đạo
SubordinateSubordinate: cấp dưới

Không nên bỏ lỡ:

2. Từ vựng tiếng anh chuyên ngành nhân sự – Thuật ngữ về hồ sơ xin việc phỏng vấn

Application formMẫu đơn ứng tuyển
Labor contractHợp đồng lao động
EducationGiáo dục
Evolution of application / Review of applicationXét đơn ứng tuyển
Cover letterThư xin việc
Offer letterThư mời làm việc (sau phỏng vấn)
JobCông việc
Job biddingThông báo thủ tục đăng ký
Job descriptionBản mô tả công việc
Job specificationBản mô tả tiêu chuẩn chi tiết công việc
Job titleChức danh công việc
Key jobCông việc chủ yếu
Résumé / Curriculum vitae(C.V)Sơ yếu lý lịch
Criminal recordLý lịch tư pháp
Medical certificateGiấy khám sức khỏe
Professionchuyên ngành, chuyên môn
Career planning and developmentKế hoạch và phát triển nghề nghiệp
RecruitmentSự tuyển dụng
InterviewPhỏng vấn
Board interview / Panel interviewPhỏng vấn hội đồng
Group interviewPhỏng vấn nhóm
One-on-one interviewPhỏng vấn cá nhân
CandidateỨng viên
Preliminary interview / Initial Screening interviewPhỏng vấn sơ bộ
Work environmentMôi trường làm việc
KnowledgeKiến thức
SeniorityThâm niên
SeniorNgười có kinh nghiệm
Personnel Senior officernhân viên có kinh nghiệm về nhân sự
SkillKỹ năng / tay nghề
Soft skillsKỹ năng mềm
ExpertiseChuyên môn
DiplomaBằng cấp
AbilityKhả năng
AdaptiveThích nghi
EntrepreneurialNăng động, sáng tạo
Probation periodThời gian thử việc
InternshipThực tập
Task / DutyNhiệm vụ, phận sự
Assessment of employee potentialĐánh giá tiềm năng nhân viên
Job knowledge testTrắc nghiệm kỹ năng nghề nghiệp hay kiến thức chuyên môn
Psychological testsTrắc nghiệm tâm lý
Work environmentMôi trường làm việc
Probation periodThời gian thử việc
Labor lawLuật lao động

[MIỄN PHÍ] Học thử Business English – tiếng Anh kinh doanh

(Học toàn bộ kĩ năng về chuyên ngành nhân sự,…)

3. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân sự về tiền lương trong công ty 

Pay rateMức lương
Starting salaryLương khởi điểm
CompensationLương bổng
Going rate / Wege/ Prevailing rateMức lương hiện hành
Gross salaryLương gộp (chưa trừ)
Net salaryLương thực nhận
Non-financial compensationLương bổng đãi ngộ phi tài chính
PayTrả lương
Pay gradesNgạch / hạng lương
Pay scaleThang lương
Pay rangesBậc lương
Payroll / Pay sheetBảng lương
PaydayNgày phát lương
Pay-slipPhiếu lương
Salary advancesLương tạm ứng
WageLương công nhật
PensionLương hưu
IncomeThu nhập
Benchmark jobCông việc chuẩn để tính lương
100 percent premium paymentTrả lương 100%
Adjusting pay ratesĐiều chỉnh mức lương
Emerson efficiency bonus paymentTrả lương theo hiệu năng
Gain sharing payment or the halsey premium planTrả lương chia tỷ lệ tiền thưởng
Gantt task and Bonus paymentTrả lương cơ bản cộng với tiền thưởng
Group incentive plan/Group incentive paymentTrả lương theo nhóm
Incentive paymentTrả lương kích thích lao động
Individual incentive paymentTrả lương theo cá nhân
Job pricingẤn định mức trả lương
Adjust pay rateđiều chỉnh mức lương
Annual adjustmentĐiều chỉnh hàng năm
Payment for time not workedTrả lương trong thời gian không làm việc
Piecework paymentTrả lương khoán sản phẩm
Time paymentTrả lương theo thời gian

DOWNLOAD TÀI LIỆU TIẾNG ANH NGÀNH NHÂN SỰ

5. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân sự liên quan đến các chế độ phúc lợi 

BenefitsPhúc lợi
Services and benefitsDịch vụ và phúc lợi
Social securityAn sinh xã hội
AllowancesTrợ cấp
Social assistanceTrợ cấp xã hội
CommissionHoa hồng
Leave / Leave of absenceNghỉ phép
Annual leaveNghỉ phép thường niên
Award / Reward / Gratification / BonusThưởng, tiền thưởng
Death in service compensationBồi thường tử tuất
Retirenghỉ hưu
Early retirementVề hưu non
Education assistanceTrợ cấp giáo dục
Family benefitsTrợ cấp gia đình
Life insuranceBảo hiểm nhân thọ
Hazard payTiền trợ cấp nguy hiểm
Premium payTiền trợ cấp độc hại
Severance payTrợ cấp do trường hợp bất khả kháng (giảm biên chế, cưới, tang…)
Physical examinationKhám sức khỏe
Worker’s compensationĐền bù ốm đâu hay tai nạn giao thông
Outstanding staffNhân viên xuất sắc
PromotionThăng chức
Apprenticeship trainingĐào tạo học nghề
Absent from workNghỉ làm (không phải nghỉ hẳn)
Holiday leaveNghỉ lễ có hưởng lương
Paid absencesVắng mặt vẫn được trả tiền
Paid leaveNghỉ phép có lương
Collective agreementThỏa ước tập thể
Labor agreementThỏa ước lao động
Compensation equityBình đẳng về lương bổng và đãi ngộ
LayoffTạm cho nghỉ việc vì không có việc làm
Maternity leaveNghỉ chế độ thai sản
Sick leavesNghỉ phép ốm đau vẫn được trả lương
Medical benefitsTrợ cấp y tế
Moving expensesChi phí đi lại
Travel benefitsTrợ cấp đi đường
Unemployment benefitsTrợ cấp thất nghiệp
Cost of livingChi phí sinh hoạt
Benefitlợi nhuận
Compensationđền bù

6. Các thuật ngữ tiếng Anh khác có hay dùng trong ngành nhân sự

StandardTiêu chuẩn
DevelopmentSự phát triển
Human resource developmentPhát triển nguồn nhân lực
TransferThuyên chuyển nhân viên
Strategic planningHoạch định chiến lược
Behavioural normsCác chuẩn mực hành vi
Corporate cultureVăn hóa công ty
Corporate philosophyTriết lý công ty
Employee manual / HandbookCẩm nang nhân viên
NormsCác chuẩn mực / khuôn mẫu làm chuẩn
Performance appraisalĐánh giá thành tích công tác / hoàn thành công việc
Human resource developmentHuman resource development: phát triển nguồn nhân lực
Person-hours / Man-hoursGiờ công lao động của 1 người
Working hoursGiờ làm việc
Budgetquỹ, ngân quỹ
ShiftCa / kíp
Specific environmentMôi trường đặc thù
Night workLàm việc ban đêm
OvertimeLàm thêm giờ
Performance review Đánh giá năng lực
Supervisory stylePhong cách quản lý
Headhunt Tuyển dụng nhân tài (săn đầu người)
VacancyVị trí trống cần tuyển mới
Recruitment agencyCông ty tuyển dụng
Job advertisementThông báo tuyển dụng
ConflictMâu thuẫn
TabooĐiều cấm kỵ
Wrongful behaviorHành vi sai trái
Stress of workCăng thẳng công việc
Internal equityBình đẳng nội bộ
Aggrieved employeeNhân viên bị ngược đãi
DemotionGiáng chức
DisciplineKỷ luật
PunishmentPhạt
PenaltyHình phạt
Off the job trainingĐào tạo ngoài nơi làm việc
On the job trainingĐào tạo tại chỗ
TrainingĐào tạo
CoachingHuấn luyện
TransferThuyên chuyển
Violation of company rulesVi phạm điều lệ công ty
Violation of health and safety standardsVi phạm tiêu chuẩn y tế và an toàn lao động
Violation of lawVi phạm luật
Written reminderNhắc nhở bằng văn bản
UnemployedThất nghiệp
Cost of livingChi phí sinh hoạt
ResignationXin thôi việc
Job rotationLuân phiên công tác
Risk toleranceChấp nhận rủi ro
Self-actualization needsNhu cầu thể hiện bản thân
Self appraisalTự đánh giá
Recruitment fairHội chợ việc làm

 

7. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân sự mô tả hiệu suất công việc

STTPhrasal verbMô tả Anh AnhMô tả Anh Việt
1STAYS UP-TO-DATE WITH DEVELOPMENTS IN THE FIELD.The word up-to-date means current, so this phrase means that the employee keeps his/her knowledge about the field (area of work or study) current.Từ up-to-date có nghĩa là hiện tại, vì vậy cụm từ này có nghĩa là người nhân viên đó luôn cập nhật kiến ​​thức của mình về lĩnh vực (lĩnh vực làm việc hoặc học tập) hiện tại.
2IS CONSCIENTIOUS AND DETAIL-ORIENTED.Someone who is conscientious is very careful in their work, and pays attention to everything they do, carefully checking to make sure their work is correct and is of good quality. Someone who is detail-oriented pays attention to the details.Người có lương tâm rất cẩn thận trong công việc, làm việc gì cũng chú ý, kiểm tra cẩn thận để chắc chắn rằng công việc của họ là đúng và có chất lượng tốt. Một người theo định hướng chi tiết sẽ chú ý đến các chi tiết.
3IS PROACTIVE AND RESOURCEFUL.A proactive person takes action to make things happen; they don’t just react to events. (The opposite of proactive is passive). Someone who is resourceful is able to use resources well and in creative ways, especially in difficult situations.Một người chủ động thực hiện hành động để làm cho mọi việc xảy ra; họ không chỉ phản ứng với các sự kiện. (Ngược lại với chủ động là bị động). Người tháo vát là người có thể sử dụng tài nguyên tốt và theo những cách sáng tạo, đặc biệt là trong những tình huống khó khăn.
4HAS A POSITIVE OUTLOOK.The word outlook means “attitude” or point of view.Có cái một cái nhìn lạc quan
5IS DISCIPLINED AND PUNCTUAL.If you describe a person as disciplined, it doesn’t mean that they were punished. Instead, it means that they have self-discipline – the ability to control their own behavior and follow the rules. Someone who is punctual consistently arrives on time.Nếu bạn mô tả một người là có kỷ luật, điều đó không có nghĩa là họ đã bị trừng phạt. Thay vào đó, nó có nghĩa là họ có kỷ luật tự giác – khả năng kiểm soát hành vi của bản thân và tuân theo các quy tắc. Một người luôn đúng giờ và luôn đến đúng giờ.
=> Có kỉ luật và phép tắc 
6IS AN EXCELLENT TEAM PLAYER.Someone who is a team player works well with other people. This employee is good at cooperating with his/her co-workers.Một người là một thành viên của đội làm việc tốt với những người khác. Nhân viên này rất tốt trong việc hợp tác với đồng nghiệp của mình. => là một thành viên nhóm xuất sắc trong team work
7SHOWS A LOT OF INITIATIVE AND TAKES THE LEAD ON PROJECTS.The word initiative means the power to begin things and work on them energetically. It is similar to the word proactive; a person who is proactive has a lot of initiative.Từ sáng kiến ​​có nghĩa là sức mạnh để bắt đầu mọi thứ và thực hiện chúng một cách tràn đầy năng lượng. Nó tương tự như từ chủ động; một người chủ động có rất nhiều sáng kiến và dẫn đầu dự án.
8IS A SEASONED PROFESSIONAL WITH VERSATILE EXPERTISE.A seasoned professional is someone who has been working for a long time and has a lot of experience – and is therefore good at their job. The word expertise means skill or knowledge in a particular area, and if someone’s expertise is versatile, it means the person is capable of doing many different things well.Một chuyên gia dày dạn kinh nghiệm là người đã làm việc lâu năm và có nhiều kinh nghiệm – và do đó họ làm tốt công việc của họ. Từ chuyên môn có nghĩa là kỹ năng hoặc kiến ​​thức trong một lĩnh vực cụ thể và nếu chuyên môn của một người nào đó là linh hoạt, thì có nghĩa là người đó có khả năng làm tốt nhiều việc khác nhau.
9IS DRIVEN TO SUCCEED AND STRIVES FOR MAXIMUM EFFECTIVENESS.Describing a person as driven means they are extremely motivated and ambitious. To strive means to try very hard, with lots of effort.Mô tả một người như được định hướng có nghĩa là họ cực kỳ có động lực và tham vọng=> phải phấn đấu rất nhiều để đạt được thành tích
10NEVER FAILS TO CAPITALIZE ON OPPORTUNITIES.To capitalize on something means to use it for your advantage.Để tận dụng một cái gì đó cho lợi thế của bạn.
11OCCASIONALLY FAILS TO ADHERE TO GUIDELINES.The word guidelines refers to the rules and regulations for a task or for work in general. The word adhere is simply a more formal word for “stick to” or “follow” – so this employee sometimes does not follow the proper rules for his/her work.Từ ” guideline” đề cập đến các quy tắc và quy định cho một nhiệm vụ hoặc cho công việc nói chung. Từ ” Adhere” chỉ đơn giản là một từ trang trọng hơn cho “dính vào” hoặc “tuân theo” – vì vậy nhân viên này đôi khi không tuân theo các quy tắc thích hợp cho công việc của mình.
12IS INDECISIVE AND OFTEN PRODUCES MEDIOCRE RESULTS.Describing somebody as indecisive means the person has difficulty making firm decisions and having confidence in their decisions. If the employee’s work is mediocre, it means it is of moderate to inferior quality; there is nothing especially good or special about it.Mô tả ai đó là người thiếu quyết đoán có nghĩa là người đó gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định chắc chắn và tự tin vào quyết định của họ. Nếu công việc của nhân viên là tầm thường, điều đó có nghĩa là nó có chất lượng trung bình đến kém hơn; không có gì đặc biệt tốt hoặc đặc biệt về nó.
13HAS HAD DIFFICULTY IN MASTERING THE NEW PROCEDURES.To master something means to learn it very well.Để nắm vững điều gì đó có nghĩa là phải học nó thật tốt
=> Cần rèn luyện thật nhiều để master một lĩnh vực nào đó
14IS RATHER INCONSISTENT IN MEETING DEADLINES.Deadlines are the final dates before which tasks must be finished. If an employee is inconsistent in meeting deadlines, it means he/she does not always finish their work on time.Hạn chót là ngày cuối cùng trước khi công việc phải hoàn thành. Nếu một nhân viên không nhất quán trong việc đáp ứng thời hạn, điều đó có nghĩa là anh ấy / cô ấy không phải lúc nào cũng hoàn thành công việc đúng hạn.
15LACKS THE ABILITY TO PRIORITIZE PROJECTS APPROPRIATELY.The word prioritize means to put things in order of importance. If an employee lacks this ability, it means he/she does not have this ability.Từ Priority có nghĩa là sắp xếp mọi thứ theo thứ tự quan trọng trong công việc
=> Thiếu khả năng ưu tiên công việc
16NEEDS TO FOCUS MORE ON DELEGATION.Delegation is the act of giving tasks to other people (not keeping all the tasks for yourself). The verb form is delegate.Ủy thác là hành động giao nhiệm vụ cho người khác (không giữ hết nhiệm vụ cho mình). Hình thức động từ là đại biểu.
17DEMONSTRATES LITTLE WILLINGNESS TO LEARN NEW SKILLS.Your willingness to do something is how open-minded and interested you are in doing it – so this employee does not appear to be interested in learning new things.Sự sẵn lòng làm điều gì đó của bạn thể hiện mức độ cởi mở và hứng thú của bạn khi làm điều đó – vì vậy nhân viên này có vẻ không hứng thú với việc học hỏi những điều mới.
Mức độ sẵn lòng với công việc thấp 
18AREAS FOR IMPROVEMENT INCLUDE PRODUCTIVITY AND TIME MANAGEMENT.During a performance evaluation, it’s often a good idea to present negative comments in a more positive way, as opportunities to improve. This employee needs to improve his/her productivity (how much work they can produce) and time management (how they organize their time and schedule, and then how well they follow that plan).Trong quá trình đánh giá hiệu suất, bạn nên trình bày những nhận xét tiêu cực theo cách tích cực hơn, như một cơ hội để cải thiện. Nhân viên này cần cải thiện năng suất của mình (họ có thể sản xuất bao nhiêu công việc) và quản lý thời gian (cách họ sắp xếp thời gian và lịch trình của mình, và sau đó họ tuân theo kế hoạch đó tốt như thế nào).
19SHOULD WORK ON IMPROVING THE CLARITY AND TIMELINESS OF COMMUNICATION.This employee’s communication needs to be clearer (clarity) – not confusing or vague. The employee also needs to communicate in a timely way – at the right time, not too late.Giao tiếp của nhân viên này cần phải rõ ràng hơn (rõ ràng) – không gây nhầm lẫn hoặc mơ hồ. Nhân viên cũng cần giao tiếp kịp thời – đúng lúc, không quá muộn.
20SHOULD AVAIL HIMSELF OF THE OPPORTUNITY TO PURSUE FURTHER TRAINING.The expression avail oneself of something means to make use of. The word pursues in this context means to try to accomplish something. So this employee should take the opportunity to get more training.Cụm từ “Avail”  có nghĩa là tận dụng. Từ ” pursue” trong ngữ cảnh này có nghĩa là cố gắng hoàn thành một điều gì đó. Vì vậy nhân viên này nên tận dụng cơ hội để được đào tạo thêm.

Trên đây là tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Nhân sự từ Impactus. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn, giúp bạn làm việc, học tập hiệu quả hơn. Impactus còn rất nhiều bài viết về các chuyên ngành khác, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

[MIỄN PHÍ] Học thử Business English – tiếng Anh kinh doanh

(Học toàn bộ kĩ năng về chuyên ngành nhân sự,…)


Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *