10 cụm từ indioms sử dụng tại nơi làm việc

10 CỤM TỪ, IDIOMS CHẮC CHẮN BẠN CẦN DÙNG TẠI NƠI LÀM VIỆC

Tại nơi làm việc, người bản ngữ đôi khi sẽ sử dụng các cách diễn đạt riêng, hoặc các thành ngữ khác hẳn với tiếng Anh giao tiếp thông thường.

Vậy làm thế nào để nói tiếng Anh một cách chuyên nghiệp, đúng ngữ cảnh, không hiểu sai ý với sếp, đồng nghiệp đây? Impactus sẽ giúp bạn với 10 cụm từ, thành ngữ sau đây.

Hãy lưu lại ngay nhé vì chắc chắn bạn sẽ cần dùng đó.

1. be flat out = be very busy: Rất bận rộn

Ví dụ: I’ll be flat out next week there’s a new shipment arriving (Tôi sẽ rất bận vào tuần tới bởi có một lô hàng mới đang đến)

MIỄN PHÍ TẢI VỀ NGAY BỘ SÁCH TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH THEO TRÌNH ĐỘ TỪ PEARSON TẠI ĐÂY

 


2. to brush up on = to update or improve your skills: Cải thiện kiến thức/kỹ năng về một cái gì đó

Ví dụ: I’m brushing up on my English because I’ve got a business trip in March. (Tôi cần cải thiện tiếng Anh của mình vì tôi có một chuyến công tháng vào tháng ba)

3. to bring something to the table = to provide something that will be of benefit: Mang tới một cái gì đó hữu ích/đề xuất 1 ý tưởng, ý kiến

Ví dụ: The great thing about Ngoc is that she brings years of management experience to the table. (Điều tuyệt vời nhất về Ngọc là cô ấy đã mang kinh nghiệm quản lý nhiều năm của bản thân giúp ích cho dự án này) 

4. to wing it = do something without any preparation: Làm gì đó mà không có sự chuẩn bị

Ví dụ: If you haven’t received the notes, you’ll just have to wing it (Nếu bạn chưa nhận được lời nhắc nào, bạn cũng vẫn phải làm nó)

5. off-the-cuff = do something without preparing for it but you’re comfortable with that: Làm gì đó dù không có sự chuẩn bị nhưng vẫn có thể hoàn thành tốt.

Ví dụ: I spend so much time planning for these meetings. I wish that I was confident enough to make presentations off-the-cuff (Tôi đã dành rất nhiều thời gian để lên kế hoạch cho các cuộc họp. Tôi ước là tôi có thể tự tin để thuyết trình mà không cần chuẩn bị như thế)

6. get/put your house in order = to solve your own problems: Giải quyết các vấn đề của mình

Ví dụ: You should put your house in order before you start telling me what to do. (Bạn nên giải quyết hết công việc của mình trước khi lên tiếng bảo tôi phải làm gì)

7. be beyond your pay grade = do not have enough knowledge or authority to do: Không có đủ kiến thức, quyền để làm gì đó

Ví dụ: I couldn’t finish it because that is beyond my pay grade (Tôi không thể hoàn thành nó vì nó quá khó đối với tôi)

8. put your money where your mouth is = show that you can do what you say you can: Thể hiện bằng hành động và kết quả chứ không chỉ bằng lời nói

Ví dụ: You said that you could double your revenue? You should put your money where your mouth is. (Bạn nói là bạn có thể tăng doanh thu gấp đôi, hãy dùng hành động của mình để chứng minh đi chứ không phải chỉ lời nói)

9. bite off more than sb can chew = try to do something which is too difficult for you: Thử làm gì đó quá khó với bản thân

Ví dụ: I think he’s bitten off more than he can chew taking all those tasks (Tôi nghĩ việc thử nhận hết các công việc đó là quá khó với anh ấy)

10. beat around the bush = speak in an indirect and unclear way, avoid talking about what is important: Nói vòng vo

Ví  dụ: Just get to the point. Don’t beat around the bush (Hãy nói vào trọng tâm đi, đừng có nói vòng vo nữa)

Hy vọng tài liệu ngày hôm nay sẽ giúp các bạn có thể sử dụng tiếng Anh chuẩn hơn, chuyên nghiệp hơn tại nơi công sở.

Impactus sẽ luôn đồng hành cùng bạn!

[MIỄN PHÍ] Học thử Business English – tiếng Anh kinh doanh

(TRỊ GIÁ 1 TRIỆU ĐỒNG)

IMPACTUS ACADEMY – CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN DIỆN ĐỘC NHẤT TIẾNG ANH – KỸ NĂNG – TƯ DUY


Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *