Ngành sales là một trong những vị trí quan trọng giúp tiêu thụ và thúc đẩy hàng hóa, dịch vụ của công ty ra thị trường, từ đó giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp,đặc thù của ngành Sale là nhiệm vụ làm việc trực tiếp với khách hàng, tư vấn và khuyến khích họ đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm – dịch vụ phù hợp nhất. Đồng thời, bộ phận Sales cũng hỗ trợ chăm sóc và giải đáp các thắc mắc liên quan đến sản phẩm – dịch vụ trong quá trình tư vấn nhằm tăng doanh thu cho công .Tiếng Anh ngành sales là điều kiện cần cho những ai đã đang và sẽ dự định làm việc không chỉ trong môi trường nội địa và còn làm trong những công ty nước ngoài, các công ty đa quốc gia. Hãy cùng Impactus khám phá những kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành Sales.
Contents
- 1 I. 40 từ vựng tiếng Anh thông dụng ngành sales
- 2 II. 20+ thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành sales
- 3 III. 15 kỹ năng cần thiết giúp bạn phát triển trong ngành Sales
- 3.1 Effective Communication – Kĩ năng giao tiếp
- 3.2 Product Expertise – Chuyên gia trong sản phẩm
- 3.3 Customer Service – Chăm sóc khách hàng
- 3.4 Problem Solving – Giải quyết vấn đề
- 3.5 Business Acumen – Sự nhạy bén trong kinh doanh
- 3.6 Sales Demoing – Giới thiệu sản phẩm mới
- 3.7 Negotiating skill – Kỹ năng đàm phán
- 3.8 Prospecting – Thăm dò
- 3.9 Collaboration – Cộng tác làm việc
- 3.10 Social Selling – Bán hàng xã hội
- 3.11 Relationship-Building – Kỹ năng xây dựng mối quan hệ
- 3.12 Following Up – Chăm sóc khách hàng
- 3.13 Closing – Kỹ năng chốt sales
- 3.14 Adaptability – Khả năng thích ứng
- 3.15 Active Listening – Kĩ năng lắng nghe chủ động
I. 40 từ vựng tiếng Anh thông dụng ngành sales
KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
Key term | Nghĩa Anh Anh | Nghĩa Anh Việt |
After sales service | Service that continues after the sale of a product (maintenance, etc.) | Dịch vụ tiếp tục sau khi bán sản phẩm (bảo trì, v.v.) |
Agent | Person or company that acts for another and provides a specified service. | Cá nhân hoặc công ty hành động cho người khác và cung cấp một dịch vụ cụ thể. |
B2B e-commerce | Business to business e-commerce: use of commercial networks, online product catalogues and other online resources to obtain better prices and reach new customers. | “Doanh nghiệp để kinh doanh thương mại điện tử: |
B2C e-commerce | Business to consumer e-commerce: online sale of goods and services directly to consumers. | sử dụng các mạng thương mại, danh mục sản phẩm trực tuyến và các tài nguyên trực tuyến khác để có được giá tốt hơn và tiếp cận khách hàng mới. “ |
Benchmarking | Comparing one’s products to those of competitors in order to improve quality and performance. | “Kinh doanh thương mại điện tử tiêu dùng: |
Buyer | 1) Any person who makes a purchase. 2) A person employed to choose and buy stock for a company. | bán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến trực tiếp cho người tiêu dùng. “ |
Cash refund offer | Offer to pay back the purchase price of a product to customers who are not satisfied and send a “proof of purchase” to the manufacturer. | So sánh sản phẩm của một người với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh để cải thiện chất lượng và hiệu suất. |
Chain store | Two or more shops or outlets that have the same owner and sell similar lines of merchandise. | “1) Bất kỳ người nào mua hàng. |
Client | A person who buys services or advice from a lawyer, an accountant or other professional. | 2) Một người được tuyển dụng để chọn và mua cổ phiếu cho một công ty. “ |
Close | Finalise or conclude a sale or deal. | Đề nghị trả lại giá mua sản phẩm cho những khách hàng không hài lòng và gửi “bằng chứng mua hàng” cho nhà sản xuất. |
Convenience store | Small shop located near a residential area that opens long hours, seven days a week. | Hai hoặc nhiều cửa hàng hoặc đại lý có cùng chủ sở hữu và bán các dòng hàng hóa tương tự. |
Coupon | A voucher offering a discount to customers when they purchase a specific product. | Một người mua dịch vụ hoặc lời khuyên từ luật sư, kế toán hoặc chuyên gia khác. |
Deal | A business transaction. | Hoàn thiện hoặc kết thúc một giao dịch mua bán hoặc giao dịch. |
Department store | A large shop or store that carries a wide variety of product lines. | Cửa hàng nhỏ nằm gần khu dân cư mở cửa nhiều giờ, bảy ngày trong tuần. |
Direct investment | Entering a foreign market by setting up assembly or manufacturing facilities in that country. | Một phiếu giảm giá cho khách hàng khi họ mua một sản phẩm cụ thể. |
Discount | A reduction in price. | Một giao dịch kinh doanh. |
E-commerce | Buying and selling on the Internet. | Một cửa hàng hoặc cửa hàng lớn kinh doanh nhiều dòng sản phẩm. |
E-marketing | Promoting products and services over the Internet. | Thâm nhập thị trường nước ngoài bằng cách thiết lập các cơ sở lắp ráp hoặc sản xuất tại quốc gia đó. |
Extranet | Network that connects a company with its suppliers and distributors. | Giảm giá. |
Follow-up | Maintain contact after the sale to ensure customer satisfaction. | Mua bán trên Internet. |
Franchise | Association between a manufacturer or wholesaler (franchiser) and an independent business person (franchisee) who buys the right to own and operate a unit in the franchise system. | Quảng bá sản phẩm và dịch vụ qua Internet. |
Guarantee | A promise that the product will be repaired or replaced if faulty. | Mạng kết nối công ty với các nhà cung cấp và nhà phân phối. |
Intranet | A network that connects people to each other within a company. | Duy trì liên lạc sau khi bán hàng để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. |
Joint venture | A way of entering a foreign market by joining with a foreign company to manufacture or market a product or service. | Liên kết giữa nhà sản xuất hoặc nhà bán buôn (bên nhượng quyền) và một cá nhân kinh doanh độc lập (bên nhận quyền) mua quyền sở hữu và vận hành một đơn vị trong hệ thống nhượng quyền. |
Market leader | The company with the largest market share in an industry. | Công ty có thị phần lớn nhất trong một ngành. |
Mark up | Percentage of the price added to the cost to reach a selling price. | Phần trăm giá đã cộng vào chi phí để đạt được giá bán. |
Opinion leader | Person with a reference, who, because of competence, knowledge, or other characteristics, exerts influence on others. | Người có tài liệu tham khảo, vì năng lực, kiến thức hoặc các đặc điểm khác, có ảnh hưởng đến người khác. |
Packaging | Designing and producing the container or wrapper for a product. | Thiết kế và sản xuất bao bì hoặc bao bì cho một sản phẩm. |
Product line | A group of products that are closely related. | Một nhóm các sản phẩm có quan hệ mật thiết với nhau. |
Prespect | A potential customer. | Một khách hàng tiềm năng. |
Representative | A person who represents and sells for a company. | Một người đại diện và bán cho một công ty. |
Retail | To sell in small quantities, as in a shop, directly to customers. | Bán với số lượng ít, như trong cửa hàng, trực tiếp cho khách hàng. |
Shopping centre | Group or complex of shops with a common area for cars to park. | Nhóm hoặc tổ hợp cửa hàng có khu vực chung để ô tô. |
Telephone marketing | Using the telephone to sell directly to customers. | Sử dụng điện thoại để bán hàng trực tiếp cho khách hàng. |
Trade fair | An exhibition at which companies in a specific industry can show or demonstrate their products. | Một cuộc triển lãm mà tại đó các công ty trong một ngành cụ thể có thể trưng bày hoặc giới thiệu sản phẩm của họ. |
Viral marketing | The Internet version of word-of-mouth marketing: email messages that customers pass on to friends. | Phiên bản Internet của tiếp thị truyền miệng: thông điệp email mà khách hàng chuyển cho bạn bè. |
Wholesale | To sell goods in large quantities at low prices to those buying for resale (e.g. a shop) or for business use. | Bán hàng với số lượng lớn với giá thấp cho những người mua để bán lại (ví dụ như cửa hàng) hoặc để sử dụng cho mục đích kinh doanh. |
II. 20+ thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành sales
Monthly Recurring Revenue (MRR) | Doanh thu định kỳ hàng tháng (MRR) | Công thức tính |
Customer Lifetime Value (CLV) | Giá trị lâu dài của khách hàng (CLV) | (Annual revenue per customer * Customer relationship in years) – Customer acquisition cost (Doanh thu hàng năm trên mỗi khách hàng * Mối quan hệ khách hàng tính theo năm) – Chi phí mua lại khách hàng Gross margin * (Retention rate / [1+ Rate of discount – Retention rate] Tỷ suất lợi nhuận gộp * (Tỷ lệ duy trì / [1+ Tỷ lệ chiết khấu – Tỷ lệ duy trì] |
Historic CLV | CLV lịch sử | |
Predictive CLV | CLV dự đoán | |
Customer Acquisition Cost (CAC) | Chi phí chuyển đổi khách hàng (CAC) | (Money + Time Spent) / Number of Customers Acquired |
Signup Conversion Rate | Tỷ lệ chuyển đổi đăng ký | |
Signup-to-Paying Conversion Rate | Tỷ lệ chuyển đổi từ đăng ký thành thanh toán | |
Weighted Sales Pipeline | Đường ống bán hàng có trọng số | |
Net Promoter Score (NPS) | Điểm nhà quảng cáo ròng (NPS) | On a scale of 1 -10, how likely are you to recommend this product or service to a friend?” Trên thang điểm từ 1-10 bạn đánh giá về mức độ sẵn sàng giới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ tới bạn bè. |
Customer Relationship Management (CRM) System | Hệ thống Quản lý Quan hệ Khách hàng (CRM) | The three main types of CRM systems are operational, analytical, and collaborative – though many CRM tools are a mix of the three. Có ba kiểu hệ thống chăm sóc khách hàng là: vận hành, phân tích, đồng hành – Cũng có rất nhiều công cụ chăm sóc khách hàng kết hơp linh hoạt các kiểu hệ thống này. |
Operational CRM( Customer Relationship management) | CRM hoạt động | |
Analytical CRM ( Customer Relationship management) | CRM phân tích | |
Collaborative CRM( Customer Relationship management) | CRM cộng tác | |
BANT Framework | Khung BANT | |
BANT for SaaS Qualification | BANT cho Chứng chỉ SaaS | |
Sales Roles | Vai trò bán hàng | |
Sales Development Rep | Đại diện phát triển bán hàng | |
Field Sales Rep | Đại diện bán hàng tại hiện trường | |
Account Executive | Điều hành tài khoản | |
Sales Engineer | Kỹ sư bán hàng | |
Marketing Qualified Lead (MQL) | Khách hàng tiềm năng đủ điều kiện tiếp thị (MQL) | |
Sales Qualified Lead (SQL) | Khách hàng tiềm năng đủ điều kiện bán hàng (SQL) | |
Sales Pipeline | Đường ống dẫn bán hàng | |
Sales Pipeline Coverage (SPC) | Phạm vi đường ống bán hàng (SPC) | Pipeline Forecast / Sales Forecast = (Average Sales Days / 90 Days) * (1 / Close Rate) Doanh thu định kì hàng tháng= (số ngày bán /90 ngày )* (1/ tỉ lệ chốt đơn) |
[MIỄN PHÍ] NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH SALE
III. 15 kỹ năng cần thiết giúp bạn phát triển trong ngành Sales
Effective Communication – Kĩ năng giao tiếp
Khả năng giao tiếp rõ ràng và hiệu quả trên các phương tiện là điều không thể thương lượng đối với nhân viên bán hàng. Giữa việc soạn thảo các email bán hàng hấp dẫn, thuyết trình trước người ra quyết định và giữ cho các cuộc trò chuyện với người mua theo mọi phong cách giao tiếp trôi chảy, các chuyên gia bán hàng phải liên tục trau dồi kỹ năng giao tiếp bằng văn bản và bằng lời nói để thực hiện vai trò của họ.
Product Expertise – Chuyên gia trong sản phẩm
Tại sao khách hàng tiềm năng nên mua sản phẩm của bạn? Nếu bạn không chắc sản phẩm của mình mang lại giá trị gì và các tính năng chính là gì, thì không thể truyền tải những yếu tố này đến người mua của bạn. Ngoài ra, việc bán sai sản phẩm cho khách hàng của bạn là điều cần tránh nếu bạn muốn những người mua vui vẻ quay lại.
Nhân viên bán hàng nên biết thông tin chi tiết về sản phẩm họ đang bán để đạt được mục tiêu bán hàng và bán sản phẩm của họ cho những khách hàng phù hợp và có nhiều khả năng hài lòng với việc mua hàng của họ hơn.
Customer Service – Chăm sóc khách hàng
Những nhân viên bán hàng hàng đầu có thể tương tác và xây dựng mối quan hệ với khách hàng và khách hàng mà họ muốn phục vụ. Đối với người làm sales, điều này có thể cần dành thời để tìm hiểu về khách hàng của bạn và cách cung cấp của bạn có thể làm giảm bớt những nỗi đau của khách hàng và đặt những câu hỏi có ý nghĩa tích cực trong cuộc gọi ban đầu của bạn với khách hàng tiềm năng để thiết lập một mối quan hệ có ý nghĩa.
Lắng nghe và chăm sóc khách hàng, hãy có kế hoạch ưu tiên cho những khách hàng mà bạn cho là ưu tiên và chăm sóc theo thứ tự một cách linh hoạt.
Problem Solving – Giải quyết vấn đề
Kỹ năng giải quyết vấn đề là một kĩ năng cần thiết không chỉ riêng ở trong ngành sale mà còn đối với hầu hết các công việc khác, kĩ năng này đòi hỏi bạn có một cách tư duy linh hoạt, khi giải quyết một vấn đề nào đó hãy đảm bảo bạn biết cách bóc tách những vấn đề ra làm các nguyên nhân nhỏ hơn để đảm bảo bạn tìm ra được nguyên nhân gốc rễ và từ đó brainstorm xem giải pháp nào là hiệu quả nhất trong tình huống này. bạn hãy thử luyện tập cách này và dần dần nó sẽ giúp bạn cải thiện hiệu suất trong công việc cũng như trong cuộc sống
Tham khảo bài viết : HỌC KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI PHƯƠNG PHÁP 5WSBusiness Acumen – Sự nhạy bén trong kinh doanh
Kĩ năng khách hàng tiềm năng của bạn qua buổi giới thiệu sản phẩm là một yếu tố quan trọng của quy trình bán hàng và nó cần được thực hiện một cách cẩn thận. Mục tiêu của bạn phải là đưa khách hàng tiềm năng của mình thông qua một phần trình diễn dễ làm theo để giới thiệu họ với sản phẩm của bạn và tạo tiền đề cho các bước tiếp theo của thỏa thuận.Sales Demoing – Giới thiệu sản phẩm mới
Kỹ năng mô tả sản phẩm với khách hàng tiềm năng của bạn qua buổi giới thiệu sản phẩm là một yếu tố quan trọng của quy trình bán hàng và nó cần được thực hiện một cách cẩn thận. Mục tiêu của bạn phải là đưa khách hàng tiềm năng của mình thông qua một phần trình diễn dễ làm theo để giới thiệu họ với sản phẩm của bạn và tạo tiền đề cho các bước tiếp theo của thỏa thuận.Negotiating skill – Kỹ năng đàm phán
Nhiều giao dịch vẫn kết thúc trong thương lượng trước khi hợp đồng được ký kết chính thức, đó là lý do tại sao kỹ năng đàm phán bắt buộc đối với nhân viên bán hàng. Khi
sales có thể thương lượng hiệu quả các điều khoản với người mua và người ra quyết định đôi bên cùng có lợi, họ có nhiều khả năng đạt được kết quả tốt hơn.
Prospecting – Thăm dò
Theo nghiên cứu, 42% đại diện cho biết tìm kiếm khách hàng tiềm năng là phần khó khăn nhất của quy trình bán hàng. Nếu bạn có chung tình cảnh này, thì tìm kiếm khách hàng tiềm năng là một kỹ năng chính mà bạn muốn thực hiện.
Đúng vậy, việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng có thể là một quá trình lâu dài và tốn thời gian. Tuy nhiên, tất cả những công việc đó sẽ không trở nên vô ích nếu bạn đang tập trung vào những khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn phù hợp với sản phẩm của bạn. Việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng thành công đòi hỏi phải có nghiên cứu, giao tiếp rõ ràng và sự sáng suốt – những kỹ năng có thể được cải thiện.
Collaboration – Cộng tác làm việc
bán hàng thực sự là một nỗ lực của cả nhóm và sự hợp tác là điều bắt buộc để tạo ra một quy trình bán hàng không ma sát.Social Selling – Bán hàng xã hội
Bán hàng qua mạng xã hội là tận dụng mạng xã hội của bạn để tìm đúng khách hàng tiềm năng, xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy và cuối cùng là đạt được mục tiêu bán hàng của bạn. Kỹ thuật bán hàng này cho phép quá trình tạo khách hàng tiềm năng và khách hàng tiềm năng tốt hơn và loại bỏ nhu cầu gọi điện lạnh. Việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ dễ dàng hơn trong mạng lưới mà bạn và khách hàng của bạn tin tưởng.Relationship-Building – Kỹ năng xây dựng mối quan hệ
Khả năng xây dựng mối quan hệ là rất quan trọng đối với những người làm sales và đặc biệt quan trọng đối với những người bán hàng hóa B2B giá cao hơn hoặc giá cao hơn. Giá trị của một sản phẩm càng cao, người mua càng muốn thiết lập niềm tin với người mà họ đang mua hàng. Khi người đại diện có thể xây dựng mối quan hệ có ý nghĩa với người mua và người ra quyết định của họ, họ sẽ được trang bị nhiều hơn để điều hướng quy trình bán hàng.
Following Up – Chăm sóc khách hàng
Thành công trong bán hàng đòi hỏi sự kiên trì và điều đó đặc biệt rõ ràng khi nói đến việc theo dõi những người mua tiềm năng. Theo IRC Sales Solutions, chỉ có 2% doanh số được thực hiện sau lần liên hệ đầu tiên và 44% đại diện bỏ cuộc sau lần liên hệ đầu tiên.Điều này dẫn đến việc tiền vẫn chưa được giao dịch, vì 80% khách hàng tiềm năng nói không bốn lần trước khi đồng ý với một giao dịch.
Ngoài ra việc chăm sóc khách hàng thường xuyên ( Follow Up) cũng giúp tăng tỉ lệ quay lại mua hàng / dịch vụ của công ty ( Customer Retention Rate ), và mức độ trung thành của khách hàng với thương hiệu của công ty bạn.
Closing – Kỹ năng chốt sales
Mỗi giai đoạn của quy trình bán hàng đều quan trọng và kĩ năng cũng không ngoại lệ. Những người làm sales hiệu quả luôn liên tục củng cố và cải tiến kỹ thuật chốt của họ để chốt giao dịch.
[MIỄN PHÍ] TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH BUSINESS
Viết email, báo cáo, thuyết trình, đàm phán bằng tiếng Anh chuyên nghiệp
Adaptability – Khả năng thích ứng
Làm việc trong lĩnh vực tập trung vào con người, có tác động cao như ngành sales,bạn cần có khả năng thích ứng với nhiều tình huống khác nhau. Cho dù đó là dự đoán sự phản đối hoặc câu hỏi mà người mua tiềm năng của bạn có thể có, hoặc sẵn sàng nhanh chóng áp dụng một chiến lược hoặc kỹ thuật mới khi những gì bạn đang làm không hiệu quả, thì tính linh hoạt là đặc điểm chính cho bạn hoàn thành mục tiêu.Active Listening – Kĩ năng lắng nghe chủ động
Nhiều chiến thuật ở trên bao gồm giao tiếp, xây dựng mối quan hệ và cộng tác không thể thực hiện được nếu không có kỹ năng lắng nghe tích cực.
Lắng nghe không chỉ giúp bạn làm rõ đâu là khách hàng tiềm năng của bạn đang thực sự tìm kiếm mà còn thiết lập niềm tin cần thiết với người mua của bạn. Khi khách hàng tiềm năng của bạn cảm thấy được lắng nghe và lắng nghe, điều đó tạo ra cảm giác kết nối có thể giữ cho quá trình bán hàng đi đúng hướng.
Bạn có thể chiếm ưu thế trong cuộc trò chuyện và nói cho khách hàng tiềm năng biết tất cả lý do tại sao họ nên mua sản phẩm của bạn, biết khi nào nên lùi lại và cho họ thời gian để nói chuyện là một cách tiếp cận chu đáo sẽ phục vụ bạn tốt hơn về lâu dài.
Trên đây là những thuật ngữ tiếng anh về ngành sales thông dụng và những phẩm chất, kĩ năng một người làm sales cần có, chúng mình mong rằng bài viết sẽ góp một phần nhỏ giúp bạn tự tin và vững bước trên con đường sự nghiệp.